Kinh chào các bác, bài viết hôm nay Mộc Quang xin phép tiếp tục được gửi tới quý vị và các bác toàn bộ kiến thức về phong thủy cải vận cho người mệnh Thổ. Xem liệu người mệnh Thổ hợp màu gì? Tính cách đặc trưng và vận số ra sao? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Mục lục
Mệnh Thổ hợp màu gì?
Theo thuyết ngũ hành trong triết học cổ đại Trung Hoa thì vạn vật trong vũ trụ đều phát sinh từ 5 nguyên tố cơ bản và luôn trải qua năm trạng thái Ngũ hành (五行) là: Kim (金), Mộc (木), Thủy (水), Hỏa (火), Thổ (土). Từ 5 trạng thái cơ bản này các nhà phong thủy có thể xem xét mối tương tác và quan hệ của vạn vật của vũ trụ trong mối tương quan hài hòa, thống nhất.
Thuyết Ngũ Hành cho ta biết 2 nguyên lý là Tương sinh và Tương khắc:
- Nguyên lý Tương sinh: Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ, Thổ sinh Kim, Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc.
- Nguyên lý Tương khắc: Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc Hỏa, Hỏa khắc Kim, Kim khắc Mộc.
Từ 2 nguyên lý này ta có thể rút ra được màu sắc hợp mệnh Thổ và khắc mệnh Thổ để giúp cân bằng hài hòa trường năng lượng quanh chúng ta, giúp công việc và cuộc sống may mắn, thuận lợi hơn.
Màu sắc tương sinh mệnh Thổ
Hỏa sinh Thổ nên màu thuộc hành Hỏa (đỏ, hồng, tím) sẽ là màu hợp với mệnh Thổ nhất. Bên cạnh đó màu thuộc hành Thổ (vàng, nâu đất) và màu thuộc hành Kim (trắng, xám, ghi) cũng nằm trong mối quan hệ hài hòa với người mệnh Thổ.
Vì Thổ chế khắc được Thủy nên màu sắc thuộc hành Thủy (đen, xanh nước) cũng không thể gây ảnh hưởng tới người mệnh Thổ.
Màu sắc tương khắc với mệnh Thổ
Tương tự vậy, Mộc khắc Thổ nên màu sắc thuộc hành Mộc (xanh lục) sẽ gây ảnh hưởng lớn tới công việc và cuộc sống của người mệnh Thổ.
Như vậy các bác vừa biết được chính xác tại sao mệnh Thổ hợp màu này và khắc màu kia dựa theo quy luật ngũ hành. Dưới đây các bác sẽ biết thêm liệu sinh năm nào thì được cho là người mệnh Thổ.
Người mệnh Thổ sinh năm nào?
Dưới đây là liệt kê những năm sinh của người mệnh Thổ, các bác hay tham khảo xem mình có thuộc năm sinh dưới đây không nhé!
– Canh Ngọ (1930; 1990) & Tân Mùi (1931; 1991): Lộ Bàng Thổ (Đất đường lộ)
Lộ Bàng Thổ là kiểu người có lập trường, nguyên tắc và tư tưởng rất vững vàng. Cùng với đó là sự đôn hậu, khoan dung và rất kiên trì, thành thật.
Đôi khi có vẻ tư duy hơi chậm chạp, thiếu linh động nhưng nhờ sự kiên trì và quyết tâm nên dần dần họ ngày càng thành công.
– Mậu Dần (1938; 1998) & Kỷ Mão (1939; 1999): Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)
Thành Đầu Thổ – đất trên thành, là phần đất dùng để xây dựng thiết kế công trình. Người thuộc cung mệnh này rất khó khiến họ lung lay, dao động ý chí và niềm tin. Đây vừa là điểm mạnh cũng vừa là điểm yếu bởi đôi khi tính cách này khiến họ cố chấp, bảo thủ, cực đoan, không chịu thay đổi.
Đặc trưng của người thuộc mệnh Thành Đầu Thổ rất thành thật, trung thực và giữ uy tín. Nền tảng xây dựng lên tính cách này là sự khuôn phép và chuẩn mực.
– Bình Tuất (1946; 2006) & Đinh Hơi (1947; 2007): Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái nhà)
Ốc Thượng Thổ là kiểu người có tính nguyên tắc, lập trường rất cao. Họ sống theo khuôn khổ và tuân theo hệ thống quy tắc nên đôi khi người khác cảm thấy họ khá bảo thủ, cố chấp.
Người thuộc mệnh này có phần khô khan, cứng nhắc trong lối sống nên người khác cảm thấy họ lạnh lùng, cô độc.
– Canh Tý (1960; 2020) & Tân Sửu (1961; 2021): Bích Thượng Thổ (Đất trên tường)
Bích Thượng Thổ – đất trên tường, là phần đất dùng để che nắng, che mưa, ngăn ngừa thú dữ, trộm cướp… tác dụng là để bảo vệ cho con người. Vì thế người mệnh Bích Thượng Thổ nổi bật nhất là mang sự ổn định trong các nguyên tắc, lập trường, quan điểm, quy củ, trật tự, lối sống, đạo đức…
Những người thuộc mệnh này rất cứng rắn, kiên cường và can đảm, thích che chở cho người xung quanh.
– Mậu Thân (1968; 2028) & Kỷ Dậu (1969; 2029): Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)
Cung mệnh Đại Trạch Thổ – đất nền nhà, là đất được hình thành ngoài tự nhiên nên người thuộc mệnh này rất yêu cuộc sống tự do, không thích bị quản lý.
Đặc trưng của họ là thiếu tính ổn định, có tính khí tùy duyên, hành xử theo thuận tiện. Khi làm việc, họ là những người cơ trí, linh hoạt, có nhiều kế hoạch và sẵn sàng thay đổi theo hoàn cảnh để mang lại lợi ích nhiều nhất. Trong giao tiếp, người mệnh này có thái độ ôn hòa, điềm tĩnh lại có sự linh động, giỏi ứng biến nên rất được lòng mọi người xung quanh.
– Bính Thìn (1976; 2036) & Đinh Tỵ (1977; 2037): Sa Trung Thổ (Đất trong cát)
Cung mệnh Sa Trung Thổ – đất trong cát, là một dạng thổ nhưỡng pha tạp, đất thì mịn nhưng cát lại thô nên tính cách thiếu sự thuần nhất, tự mâu thuẫn với chính mình. Có lúc họ rất tinh tế, nhạy cảm nhưng có lúc lại thờ ơ, thiếu thông thái.
Bên ngoài người Sa Trung Thổ khá cứng rắn, kiên quyết nhưng nội tâm lại mềm mỏng, nhân hậu, dễ đa sầu đa cảm.
Phong thủy cải vận cho người mệnh Thổ
Vòng phong thủy
Cây phong thủy
Con số may mắn cho người mệnh Thổ
Con số may mắn hợp mệnh Thổ là 2, 5, 8, 9. Người mệnh Thổ cũng cần lưu ý đến những con số đại kỵ với bản mệnh là số 3 và số 4.
Trên đây quý vị và các bác vừa được tham khảo kiến thức phong thủy cho ngươi mệnh Thổ và biết được mệnh Thổ hợp màu gì nhất. Hy vọng bài viết giúp ích thêm cho các bác nguồn thông tin bổ ích về phong thủy và đời sống.